Tết Trung Thu là dịp lễ hội đặc biệt vui nhộn và ý nghĩa. Đặc biệt đối với các em nhỏ thì đây là dịp để gia đình, bạn bè vui chơi, cùng nhau phá cỗ và ngắm trăng rằm. Trong bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói Kids hòa chung vào không khí lễ hội gửi đến bé trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Tết Trung Thu với các món ăn, hoạt động trong ngày hội này.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu
Tết Trung Thu, hay còn gọi là Lễ hội Trăng rằm là ngày hội được các bé yêu thích qua những hoạt động rước đèn, xem múa lân,…. Các từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu tại phần sau giúp các bạn nhỏ hiểu thêm vài nét văn hóa về ngày hội trăng rằm thú vị:
Từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu
Từ vựng tiếng Anh Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Mid-autumn festival /mɪdɔːtəm ˈfes.tɪ.vəl/Tết Trung thu moon cake /ˈmuːn keɪk/bánh trung thu dragon dance /ˈdræɡ.ən ˌdɑːns/múa rồng lion dance /ˈlaɪ.ən ˌdɑːns/múa lân lantern /ˈlæn.tən/đèn lồng rice paste figurine/raɪs peɪst ˌfɪɡ.əˈriːn/tò he mask /mɑːsk/mặt nạ crescent moon /ˈkres.ənt muːn/trăng khuyếtfull moon/fʊl muːn/trăng trònMoon Palace/muːn ˈpæl.ɪs/Cung Trăngbanyan /ˈbæn.jæn/cây đa lantern parade /ˈlæn.tən pəˈreɪd/rước đèn bamboo/bæmˈbuː/cây treharvest/ˈhɑː.vɪst/vụ thu hoạch the Moon boy /ðə muːn bɔɪ/chú Cuộimagical banyan tree/ˈmæʤɪkəl ˈbæn.jæn triː/cây đa five-pointed star-shaped lantern/faɪv ˈpɔɪn.tɪd stɑːr ʃeɪpt ˈlæn.tən/ đèn ông sao carp-shaped lantern /kɑːp ʃeɪpt ˈlæn.tən/đèn cá chép traditional customs/trəˈdɪʃənl ˈkʌstəmz/phong tục truyền thống folk /fəʊk/dân gian folk games /fəʊk geɪmz/trò chơi dân gian the Earth God /ði ɜːθ gɒd/ông địa areca spathe fan/əˈriːkə spaθ fæn/quạt mothe Moon lady /ðə muːn ˈleɪdi/chị Hằng Moon Rabbit /muːn ˈræbɪt/thỏ ngọc moonlight /ˈmuːnlaɪt/ánh trăngTừ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu - Các món ăn truyền thống

Những món ăn quen thuộc thường xuất hiện trong dịp lễ hội này có thể kể đến như là bánh trung thu, mứt,… Các bạn nhỏ hãy tìm hiểu thêm nhiều món ăn khác qua bộ từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu sau đây:
Từ vựng tiếng Anh Phiên âm Nghĩa tiếng Việt feast/fiːst/mâm cỗ mooncake /ˈmuːn.keɪk/bánh trung thubaked mooncake /beɪkt ˈmuːn.keɪk/bánh nướng snow skin mooncake /snəʊ skɪn ˈmuːn.keɪk/bánh dẻojelly mooncake /ˈdʒel.i ˈmuːn.keɪk/bánh trung thu rau câuwheat flour/wiːt flaʊər/bột lúa mì salted egg /ˈsɒl.tɪd eɡ/trứng muối dried sausage /draɪd ˈsɒs.ɪdʒ/lạp xưởngmung bean paste /ˈmʌŋ ˌbiːn peɪst/đậu xanh xay nhuyễn lotus paste /ˈləʊ.təs peɪst/hạt sen xay nhuyễn sugared pig fat /ˈʃʊɡ.ərd pɪɡ fæt/mỡ đường lotus seed/ˈləʊ.təs siːd/hạt sen watermelon seed/ˈwɔː.təˌmel.ən siːd/hạt dưa pomelo /ˈpɒm.ɪ.ləʊ/quả bưởi a piece of mooncake /ə piːs ɒv muːn keɪk/một miếng bánh trung thu jam /ʤæm/mứtTừ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu - Các hoạt động truyền thống

Một số cụm từ tiếng Anh về Tết trung thu hay
Dưới đây là một số cụm từ tiếng Anh về Tết Trung thu giúp các bạn nhỏ có thể tự tin giao tiếp về chủ đề này:
Cụm từ tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt Stands of selling mooncakesSạp/quầy hàng bán bánh trung thuCelebrate the Mid-Autumn Festivaltổ chức lễ/tết trung thuEat mooncakesăn/thưởng thức bánh trung thuThe Fifteenth of August, Chinese calendarngày 15/8 âm lịchLegend of Cuoi with his banyan treetruyền thuyết chú Cuội ngồi gốc cây đaPerform/parade lion dance on the streetsbiểu diễn múa lân trên đường phốSymbolize luck, happiness, health, and wealthbiểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cảiThe roundest and brightest moon(mặt trăng) tròn và sáng nhấtWatch/admire the moonngắm trăng, thưởng trăngMột số ví dụ cụ thể về cách tạo câu có cụm từ tiếng Anh về Tết Trung thu cho các bạn nhỏ dễ dàng hình dung bài học:
- The stands selling mooncakes start to appear on the street, with all kinds of delicious mooncakes. (Những quầy hàng bán bánh trung thu bắt đầu xuất hiện trên phố, với đủ loại bánh trung thu ngon mắt).
- My children love eating mooncakes, so I make sure to buy plenty for them. (Những đứa trẻ nhà tôi thích ăn bánh trung thu lắm, nên tôi chắc chắn sẽ mua thật nhiều cho bọn trẻ).
- When I was small, I was often told about the legend of Cuoi with his banyan tree, and I absolutely love it. (Khi tôi còn bé, tôi thường được kể chuyện cổ tích chú Cuội ngồi gốc cây đa, và tôi cực kỳ thích câu chuyện ấy).
- The children heard the music and flooded outside their houses to watch parade lion dance on the streets. (Những đứa trẻ nghe thấy tiếng nhạc và chạy ùa ra ngoài nhà để xem biểu diễn múa lân trên đường phố).
Những lời chúc tiếng Anh về Tết Trung thu cho bé

Dưới đây là các lời chúc tiếng Anh về Tết Trung thu ý nghĩa cho bé tham khảo để trao gửi đến bạn bè nước ngoài:
- Wish you and your family a happy Mid-Autumn Festival. (Chúc bạn cùng gia đình có ngày Tết Trung thu hạnh phúc.)
- Happy Mid-Autumn Festival. (Chúc mừng ngày Tết Trung thu.)
- Wish you and your family a happy Mid- Autumn Festival. (Chúc bạn cùng gia đình một ngày Tết Trung thu hạnh phúc.)
- The Mid-Autumn Day approaches. I wish your family happiness and blessings forever. (Ngày Tết Trung thu sắp tới, tôi ước gia đình bạn được hạnh phúc và luôn gặp an lành.)
- Happy Mid-Autumn Day! Wish that you go well and have a successful and bright future. (Mừng ngày Tết Trung thu, ước rằng mọi điều dễ dàng, thành công và may mắn sẽ đến với bạn.)
- A bright moon and stars twinkle and shine. Wishing you a merry Mid-Autumn Festival, bliss and happiness. (Mặt trăng và các ngôi sao lấp lánh tỏa sáng. Chúc cậu một mùa Trung thu an lành và hạnh phúc.)
Mẫu đoạn văn tiếng Anh về Tết Trung thu cho trẻ em
Một số đoạn văn mẫu tiếng Anh về Tết Trung thu bổ ích cho các bé tham khảo để viết bài về chủ đề này:
Đoạn văn số 1:
During the Mid-Autumn Festival, I feel very excited and looking forward to it. The countryside scene under the moonlight is beautiful. Around eight o’clock in the evening, the children in the neighborhood were excitedly inviting each other to go to the lantern procession. The whole group walked and sang the song “The starlight lamp”. At eight thirty, the Mid-Autumn Festival program took place. First was the lion dance performance of the union members. Colorful unicorns are performing to the bustling sound of drums. After that, Ms. Hang and Mr. Cuoi appeared with a humorous response. We also got to see many good musical performances. The most awaited final part is breaking the feast. A lot of candies, fruits, and soft drinks have been prepared. I feel very good and happy.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Vào dịp Tết Trung thu, em cảm thấy rất háo hức và mong đợi. Khung cảnh làng quê dưới ánh trăng thật đẹp. Khoảng tám giờ tối, trẻ con trong xóm đã xôn xao rủ nhau đi rước đèn. Cả nhóm vừa đi vừa hát bài “Chiếc đèn ông sao”. Tám giờ ba mươi, chương trình đón Tết trung thu diễn ra. Đầu tiên là tiết mục múa lân của các anh chị đoàn viên. Những chú lân rực rỡ sắc màu đang trình diễn trong tiếng trống rộn ràng. Sau đó, chị Hằng và chú Cuội xuất hiện với màn đối đáp hài hước. Chúng em còn được xem rất nhiều tiết mục văn nghệ hay. Phần cuối cùng được chờ đợi nhất là phá cỗ. Rất nhiều bánh kẹo, hoa quả, nước ngọt đã được chuẩn bị. Em cảm thấy rất vui vẻ và hạnh phúc.
Đoạn văn số 2:
On Mid-Autumn Festival night, my village becomes so beautiful. Night covers everything. In the sky, the moon shines down on everything. The children in the neighborhood eagerly went to pick up the lanterns. At seven o’clock in the evening, my sister and I went to the cultural house to watch the lion dance performed by the youth union members. Colorful unicorns dance around to the beat of drums. Each child has a star lantern, or a mask. The atmosphere was lively and fun. We all enjoyed the breaking part the most. Come on fruit, candy, and drinks are really attractive. I feel very good and happy.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Đêm Trung thu, làng quê em trở nên thật đẹp đẽ. Màn đêm bao trùm khắp mọi vật. Trên bầu trời, ánh trăng chiếu sáng xuống mọi vật. Trẻ con trong xóm háo hức đi rước đèn. Bảy giờ tối, em cùng chị ra nhà văn hóa xem múa lân do các anh chị đoàn viên thanh niên biểu diễn. Những con lân với màu sắc rực rỡ múa lượn từng vòng theo nhịp trống đánh dồn dập. Mỗi bạn nhỏ đều có một chiếc đèn lồng ông sao, hoặc một chiếc mặt nạ. Không khí thật sôi nổi, vui vẻ. Tất cả chúng em đều thích nhất là phần phá cỗ. Nào hoa quả, bánh kẹo, đồ uống thật là hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui vẻ và hạnh phúc.
Đoạn văn số 3:
Mid-Autumn Festival has arrived. My favorite is to sit by the window watching the moon with her. Happy! Confectionery is presented on a tray. The whole family sat down to eat together. That is what it calls the Full Moon Night! Eating moon cake, watching the full moon light. After that, I also played with lanterns. The lanterns light up on the moonlit night in my hometown. Oh how I really like the Mid-Autumn Festival! The Mid-Autumn Festival is always very happy every year. I hope every year is happy like this.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Tết Trung thu đã đến. Em thích nhất là được ngồi bên cửa sổ ngắm trăng cùng bà. Vui thật! Bánh kẹo được bày ra một chiếc mâm. Cả nhà cùng ngồi ăn với nhau. Thế mới gọi là đêm Rằm Trung Thu! Được ăn bánh Trung Thu, được xem ánh trăng rằm. Sau đó, em còn được chơi lồng đèn. Những chiếc đèn lồng thắp sáng giữa đêm trăng ở quê em. Ôi Tết trung Thu thật là thích biết bao! Tết Trung thu năm nào cũng thật vui vẻ. Em hi vọng năm nào cũng được vui như thế này.
Đoạn văn số 4:
The full moon day of August every year is the day of the Mid-Autumn Festival - the day of reunion. Since a few days ago, everyone has been busy preparing for their feast. In addition to regular candies and fruits, the most indispensable are moon cakes and sweet soup. The children were excited about lanterns, starlight and funny masks. On Mid-Autumn Festival night, children will gather together to carry lanterns, then return to celebrate the festival. Adults sit leisurely, eat some moon cakes, drink some green tea and talk to each other about everyday life stories. That simple, happy atmosphere is the great meaning of the Mid-Autumn Festival. That is the reunion and gathering of everyone in the family. I really like Mid-Autumn Festival because I get to participate in the lantern procession and have a lot of fun.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Ngày rằm tháng 8 hằng năm chính là ngày diễn ra Tết Trung Thu - ngày Tết đoàn viên. Từ mấy ngày trước đó, mọi người đã rộn ràng chuẩn bị cho mâm cỗ nhà mình. Ngoài bánh kẹo, trái cây thông thường, không thể thiếu nhất chính là các loại bánh trung thu và chè trôi nước. Các em nhỏ thì háo hức với đèn lồng, đèn ông sao và những chiếc mặt nạ ngộ nghĩnh. Tối Trung Thu, các em nhỏ sẽ cùng nhau rước đèn, rồi về phá cỗ. Người lớn thì thảnh thơi ngồi ăn chút bánh trung thu, uống chút nước chè xanh rồi chuyện trò với nhau những mẩu chuyện đời thường. Bầu không khí bình dị, hạnh phúc ấy chính là ý nghĩa lớn lao của Tết Trung Thu. Đó chính là sự đoàn viên, tề tựu của mọi người trong gia đình. Em rất thích ngày Tết Trung Thu vì được tham gia lễ rước đèn và phá cỗ vui vô cùng.
Ba mẹ hãy cùng bé học và luyện tập sử dụng những từ vựng, cụm từ, lời chúc hay đoạn văn mẫu tiếng Anh về Tết Trung thu tại bài viết trên vào giao tiếp hay văn viết trong học tập. Chúc các bạn nhỏ và gia đình có một mùa Tết Trung thu thật vui vẻ và đầy ý nghĩa.

Ba mẹ tham khảo thêm thông tin chi tiết về khóa học tiếng Anh cho trẻ em tại Tiếng Anh Nghe Nói Kids: https://tienganhnghenoikids.edu.vn/khoa-hoc/